Characters remaining: 500/500
Translation

suy biến

Academic
Friendly

Từ "suy biến" trong tiếng Việt có thể hiểu đơn giản quá trình một vật hoặc một hệ thống trở nên yếu đi, thay đổi hoặc giảm sút về chất lượng, số lượng hoặc trạng thái. Để giải thích hơn, chúng ta có thể tách từ này thành hai phần: "suy" "biến".

Khi kết hợp lại, "suy biến" mang ý nghĩa là sự thay đổi theo hướng tiêu cực, tức là trở nên yếu hơn hoặc không còn như trước.

dụ sử dụng:
  1. Trong khoa học: "Năng lượng suy biến theo nguyên lý Carnot" có nghĩanăng lượng trong một hệ thống nhiệt sẽ giảm sút không thể chuyển đổi hoàn toàn thành công việc.
  2. Trong sinh học: "Các tế bào trong cơ thể có thể suy biến theo thời gian nếu không được chăm sóc." Ở đây, "suy biến" chỉ sự giảm sút về chất lượng của tế bào.
  3. Trong xã hội: "Nền văn hóa có thể suy biến nếu không được gìn giữ phát triển." Ở đây, "suy biến" chỉ sự thay đổi tiêu cực trong văn hóa.
Cách sử dụng nâng cao:
  • "Suy biến" có thể được sử dụng trong các ngữ cảnh trừu tượng hơn, như khi nói về tình trạng tinh thần hoặc cảm xúc. dụ: "Tâm trạng của anh ấy đã suy biến sau những sốc trong cuộc sống."
Các từ gần giống đồng nghĩa:
  • Suy thoái: cũng có nghĩasự giảm sút, nhưng thường được dùng trong ngữ cảnh kinh tế hoặc xã hội.
  • Sa sút: có nghĩatrở nên yếu kém hơn, thường dùng để chỉ tình trạng sức khỏe hoặc năng lực.
  • Suy yếu: nghĩa tương tự "suy biến" nhưng thường dùng để chỉ sức khỏe hoặc thể lực cụ thể.
Lưu ý phân biệt:

Mặc dù "suy biến" "suy thoái" đều liên quan đến sự giảm sút, nhưng "suy thoái" thường mang tính chất rộng hơn, có thể liên quan đến nhiều lĩnh vực như kinh tế, xã hội, môi trường, trong khi "suy biến" thường chỉ tập trung vào sự thay đổi tiêu cực trong một trạng thái cụ thể.

Tóm lại:

"Suy biến" một từ có nghĩa tiêu cực, chỉ sự giảm sút hoặc thay đổi không tốt của một đối tượng nào đó.

  1. đgt (H. suy: yếu; biến: thay đổi) Hao hụt đi trong quá trình chuyển hoá: Năng lượng suy biến theo nguyên lí Carnot.

Comments and discussion on the word "suy biến"